Công nghệ Mạng và Truyền thông tiên tiến
About This Course
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
– Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
+ Tiếng Anh: Electronics and Telecommunication Engineering
– Mã ngành đào tạo: 7510302
– Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90
– Trình độ đào tạo: Cử nhân
– Thời gian đào tạo: 03 năm (không tính các học phần Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh)
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
+ Tiếng Anh: Bachelor in Electronics and Telecommunication Engineering
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Tổng quan về chương trình đào tạo
Định hướng Công nghệ Mạng và Truyền thông tiên tiến trang bị cho người học sau khi tốt nghiệp có nền tảng kiến thức tốt về phần cứng, phần mềm và các kỹ thuật liên quan đến mạng truyền thông và hệ thống truyền dẫn, có thể tham gia ngay vào các khâu tư vấn, nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và quản lý các hệ thống thiết bị Điện tử, Truyền thông hiện đại như thiết bị di động thế hệ mới, máy tính, các hệ thống mạng và thiết bị viễn thông tiên tiến.
2.2. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy được sau khi học
– Về kiến thức: Sinh viên được đào tạo kiến thức cơ bản và chuyên sâu về công nghệ mạng và truyền thông dữ liệu như mạng máy tính, điện toán đám mây, kỹ thuật truyền thông, bảo mật thông tin, thiết kế và quản trị mạng, mạng không dây; hiểu và làm chủ được những công nghệ mạng phổ biến như thư tín điện tử, truyền tải tập tin, truyền thông thông tin, hay những công nghệ tiên tiến như xây dựng và vận hành trung tâm dữ liệu, an toàn và bảo mật thông tin.
– Về kỹ năng: Định hướng Công nghệ Mạng và Truyền thông tiên tiến trau dồi, phát triển cho sinh viên kỹ năng tư duy logic tốt, năng lực sáng tạo để giải quyết các bài toán ứng dụng cụ thể, có năng lực tự học để nắm bắt tri thức, công nghệ, kỹ năng mới trong phát triển các hệ thống/dịch vụ mạng và truyền thông dữ liệu; kỹ năng thích nghi ở nhiều môi trường làm việc ở các vị trí khác nhau trong những cơ quan, tổ chức phát triển và ứng dụng CNTT.
– Về thái độ: Bên cạnh việc rèn luyện những phẩm chất đạo đức làm nền tảng phát triển bản thân cho sinh viên, đánh phỏm tập trung phát triển khả năng tự học, thái độ cầu thị, cầu tiến, không ngừng sáng tạo, học hỏi, thái độ cẩn trọng và chi tiết trong quá trình nghiên cứu, ứng dụng, và quản lý các hệ thống công nghệ mạng và truyền thông.
3. Chương trình đào tạo
Giáo dục đại cương | Cơ sở khối ngành | Cơ sở ngành | Chuyên ngành | Thực tập nghề nghiệp và tốt nghiệp |
Lý luận chính trị và pháp luật | Các học phần bắt buộc | Xử lý tín hiệu số | Định hướng Công nghệ mạng và truyền thông tiên tiến | Thực tập nghề nghiệp |
Triết học Mác – Lênin | Cơ sở lập trình | Nhập môn trí tuệ nhân tạo | Kỹ thuật anten | Khóa luận tốt nghiệp |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin | Nhập môn kỹ thuật công nghệ | Thiết kế số và vi xử lý | Truyền thông di động | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | Linh kiện điện tử | Thực tập thiết kế số và vi xử lý | IoT và ứng dụng | |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Thực hành linh kiện điện tử | Nhập môn hệ thống nhúng | Truyền thông số và mã hóa | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | Kỹ thuật điện | Thực tập nhập môn hệ thống nhúng | Truyền thông quang | |
Pháp luật đại cương | Điện tử tương tự | Kỹ thuật điều khiển | Đồ án chuyên ngành Truyền thông và Mạng | |
Toán và khoa học cơ bản | Thực hành điện tử tương tự | Mạng máy tính và truyền thông | ||
Giải tích 1 | Điện tử số | |||
Giải tích 2 | Thực hành điện tử số | |||
Giải tích 3 | Tín hiệu và hệ thống | |||
Đại số tuyến tính | Thực hành tín hiệu và hệ thống | |||
Xác suất thống kê | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | |||
Phương pháp tính | Các học phần tự chọn (Sinh viên chọn 03/09 tín chỉ) | |||
Vật lý 1 | Lập trình Python | |||
Vật lý 2 | Lập trình C# | |||
Vật lý 3 | Lập trình hướng đối tượng | |||
Thực hành vật lý đại cương | Học phần tự chọn chung (Sinh viên chọn 05/10 tín chỉ) | |||
Vật lý linh kiện bán dẫn | Pháp lý và Đạo đức nghề nghiệp | |||
Kỹ năng mềm | Cơ sở văn hóa Việt Nam | |||
Kỹ năng mềm và tư duy khởi nghiệp | Kinh tế học vi mô | |||
Giáo dục thể chất | Kinh doanh quốc tế | |||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |