Đồ họa hoạt hình
About This Course
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
– Tên chương trình đào tạo:
+ Tiếng Việt: Thiết kế Đồ họa
+ Tiếng Anh: Graphic Design
– Mã ngành đào tạo: 7210403
– Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D90
– Trình độ đào tạo: Cử nhân
– Thời gian đào tạo: 03 năm (không tính các học phần Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh)
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Thiết kế đồ họa
+ Tiếng Anh: Bachelor in Graphic Design
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Tổng quan về chương trình đào tạo
Thiết kế đồ họa hoạt hình là quá trình diễn hoạt hình ảnh kết hợp cùng những hiệu ứng đặc biệt trên các phương tiện truyền thông. Định hướng Đồ họa hoạt hình trang bị cho người học nền tảng kiến thức về đồ họa chuyển động, thiết kế đồ họa game, thiết kế phim hoạt hình 2D và 3D, minh họa sách, storyboard, digital painting, thiết kế TVC, hậu kỳ phim. Người học có thể tham gia tư vấn, nghiên cứu, khởi nghiệp, chuyên gia trong lĩnh vực thiết kế đồ họa.
2.2. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy được sau khi học
– Về kiến thức: Chương trình đào tạo ngành Thiết kế đồ họa trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng và toàn diện về lĩnh vực thiết kế đồ họa bao gồm nghệ thuật, phương pháp thiết kế, các kỹ thuật ứng dụng và sử dụng công nghệ trong thiết kế đồ họa, xu hướng phát triển các ứng dụng đồ họa trên thế giới để có thể đáp ứng được các yêu cầu công việc.
– Về kỹ năng: Cử nhân ngành Thiết kế đồ họa có kỹ năng thực hành và vận dụng các kiến thức chuyên môn được học vào thực tiễn nghề nghiệp, bao gồm các kỹ năng thiết kế, sử dụng các phần mềm công nghệ và các kỹ năng nghề nghiệp khác. Đặc biệt, sinh viên có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ tiếng Anh để làm việc trong môi trường quốc tế.
– Về mức tự chủ và trách nhiệm: Cử nhân ngành Thiết kế đồ họa là những công dân toàn cầu có phẩm chất và nền tảng đạo đức nghề nghiệp tốt; có trách nhiệm trong công việc và làm việc với thái độ hợp tác, tích cực, sáng tạo, kỷ luật, chăm chỉ, cởi mở và dân chủ.
3. Chương trình đào tạo
Giáo dục đại cương | Cơ sở khối ngành | Cơ sở ngành | Chuyên ngành | Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
Lý luận chính trị và pháp luật | Lịch sử Mỹ thuật và Mỹ thuật ứng dụng | Luật xa gần | Các học phần bắt buộc | Thực tập mỹ thuật cơ sở |
Triết học Mác – Lênin | Lịch sử Thiết kế đồ họa | Nguyên lý thị giác | Kịch bản phân cảnh | Thực tập nghề nghiệp |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin | Mỹ học đại cương | Giải phẫu tạo hình | Vẽ minh họa | Đồ án tốt nghiệp |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | Cơ sở văn hóa Việt Nam | Nguyên lý thiết kế đồ họa | Thiết kế logo | |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Màu sắc trong thiết kế đồ họa | Thiết kế hồ sơ cá nhân | ||
Tư tưởng Hồ Chí Minh | Nhiếp ảnh | Các học phần tự chọn chuyên ngành | ||
Pháp luật đại cương | Quay phim | Định hướng Đồ họa hoạt hình | ||
Toán và khoa học cơ bản | Vẽ kỹ thuật | Thiết kế chuyển động hoạt hình | ||
Kỹ năng mềm | Hình họa 1 | Thiết kế nhân vật | ||
Kỹ năng mềm và tư duy khởi nghiệp | Hình họa 2 | Thiết kế bối cảnh | ||
Giáo dục thể chất | Hình họa 3 | Sản xuất âm thanh | ||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Hình họa 4 | Phần mềm hoạt hình 2D | ||
Tin học ứng dụng 1 | Chuyển động trong môi trường 3D | |||
Tin học ứng dụng 2 | Tạo khung xương và bộ điều khiển cho nhân vật | |||
Tin học ứng dụng 3 | Kiến thức cơ bản về hoạt hình 3D | |||
Tin học ứng dụng 4 | ||||
Đồ họa chữ 1 | ||||
Đồ họa chữ 2 | ||||
Vẽ kỹ thuật số |