Kỹ thuật Phần mềm
About This Course
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
– Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Công nghệ Thông tin
+ Tiếng Anh: Information Technology
– Mã ngành đào tạo: 7480201
– Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90
– Trình độ đào tạo: Cử nhân
– Thời gian đào tạo: 03 năm (không tính các học phần Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh)
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Công nghệ thông tin
+ Tiếng Anh: Bachelor in Information Technology
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Tổng quan về chương trình đào tạo
Định hướng đào tạo Kỹ thuật phần mềm cung cấp cho sinh viên những kiến thức xoay quanh quy trình phát triển, vận hành phần mềm một cách chuyên nghiệp, từ đấy sinh viên có thể tạo ra những sản phẩm phần mềm chất lượng cao đáp ứng các nhu cầu nghiệp vụ.
Theo học định hướng Kỹ thuật Phần mềm, sinh viên được nghiên cứu cách thức hoạt động, quy trình, testing các chương trình máy tính nhằm đáp ứng các nhu cầu của người dùng. Định hướng đào tạo Kỹ thuật Phần mềm tại đánh phỏm chú trọng các phương pháp, kỹ thuật, công nghệ trong phân tích, thiết kế, phát triển, kiểm thử, quản lý dự án phần mềm và bảo trì phần mềm cũng như các ứng dụng công nghệ thông tin.
2.2. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy được sau khi học
– Về kiến thức: Sinh viên có khả năng áp dụng các kiến thức về toán, khoa học tự nhiên và cơ sở ngành Kỹ thuật Phần mềm vào ứng dụng thực tiễn. Đồng thời sinh viên có thể thiết kế các hệ thống tính toán, các phần mềm có tính ứng dụng cao về ứng dụng và phát triển mã nguồn mở, lập trình nhúng, xây dựng và phát triển phần mềm.
– Về kĩ năng: Định hướng đào tạo Kỹ thuật phần mềm cung cấp cho sinh viên kỹ năng khai thác sử dụng các phương pháp, công cụ nhằm đánh giá các hệ thống, sản phẩm, giải pháp kỹ thuật công nghệ thông tin. Có khả năng nhận biết, phân tích và giải quyết những vấn đề kỹ thuật trong phát triển phần mềm.
– Về thái độ: Cử nhân ngành Công nghệ Thông tin định hướng Kỹ thuật Phần mềm được trau dồi, rèn luyện những phẩm chất đạo đức tốt làm nền tảng phát triển cá nhận trong học tập và làm việc. Đặc biệt, trong môi trường đào tạo chuyên nghiệp sinh viên không ngừng phát triển tính sáng tạo, kỷ luật, cầu thị và trách nhiệm.
3. Chương trình đào tạo
Giáo dục đại cương | Cơ sở khối ngành | Cơ sở ngành | Chuyên ngành | Thực tập nghề nghiệp và tốt nghiệp |
Lý luận chính trị và pháp luật | Các học phần bắt buộc | Các học phần bắt buộc | Định hướng Kỹ thuật phần mềm | Thực tập nghề nghiệp |
Triết học Mác – Lênin | Toán rời rạc | Pháp lý và Đạo đức nghề nghiệp | Yêu cầu phần mềm | Khóa luận tốt nghiệp |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin | Nhập môn Công nghệ thông tin – Truyền thông | An toàn thông tin | Thiết kế và xây dựng phần mềm | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | Mạng máy tính và truyền thông | Kiểm thử phần mềm | |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Cơ sở lập trình | Quản lý dự án CNTT | Lập trình game | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | Cơ sở lập trình Web | Phân tích và thiết kế hệ thống | Quản lý dịch vụ CNTT | |
Pháp luật đại cương | Lập trình hướng đối tượng | Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu | ||
Toán và khoa học cơ bản | Kiến trúc máy tính | Giao diện và trải nghiệm người dùng | ||
Giải tích | Hệ điều hành | Lập trình C# | ||
Đại số tuyến tính | Cơ sở dữ liệu | Công nghệ và lập trình WEB | ||
Xác suất thống kê | Công nghệ phần mềm | Phát triển ứng dụng di động | ||
Kỹ năng mềm | Học phần tự chọn chung (Sinh viên chọn 03/6 tín chỉ) | Lập trình Java | ||
Kỹ năng mềm và tư duy khởi nghiệp | Vật lý điện – điện tử | Đồ án chuyên ngành | ||
Giáo dục thể chất | Lập trình Python | Triển khai phần mềm | ||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Trí tuệ nhân tạo | |||
Học máy và khai phá dữ liệu | ||||
Các học phần tự chọn (Sinh viên chọn 03/09 tín chỉ | ||||
Điện toán đám mây | ||||
Hệ thống số | ||||
Lý thuyết độ phức tạp | ||||
Các học phần tự chọn (Sinh viên chọn 02/06 tín chỉ | ||||
Kỹ năng lập trình nâng cao | ||||
Chuẩn kỹ năng Công nghệ thông tin Nhật Bản | ||||
Chuẩn kỹ năng Công nghệ thông tin Hàn Quốc |