Thiết kế vi mạch bán dẫn (IC Design)
About This Course
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
– Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
+ Tiếng Anh: Electronics and Telecommunication Engineering
– Mã ngành đào tạo: 7510302
– Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90
– Trình độ đào tạo: Cử nhân
– Thời gian đào tạo: 03 năm (không tính các học phần Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh)
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
+ Tiếng Anh: Bachelor in Electronics and Telecommunication Engineering
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Tổng quan về chương trình đào tạo
Định hướng Thiết kế vi mạch bán dẫn trang bị cho người học sau khi tốt nghiệp có nền tảng kiến thức tốt về phần cứng, phần mềm và thiết kế điện tử, có thể tham gia ngay vào các khâu tư vấn, nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, hoặc đóng gói vi mạch trong hệ sinh thái bán dẫn tại Việt Nam hoặc trong chuỗi cung ứng bán dẫn toàn cầu.
2.2. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy được sau khi học
– Về kiến thức: Sinh viên nắm vững kiến thức nền tảng và chuyên sâu về kỹ thuật thiết kế vi mạch để ứng dụng; có kỹ năng thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành thiết kế vi mạch. Ngoài ra, sinh viên được học kỹ năng sử dụng các công cụ thiết kế, mô phỏng và đánh giá kiểm tra từ các hãng nổi tiếng trên thế giới như Synopsys, Cadence, Siemens (Mentor Graphics), Xilinx,… để tham gia các dự án tại doanh nghiệp.
– Về kĩ năng: Sinh viên được trau dồi, phát triển kỹ năng giao tiếp hiệu quả và kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường đa ngành; khả năng đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ; kỹ năng về lãnh đạo và quản lý cùng thái độ trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức; xử lý được các sự cố liên quan đến các thiết bị điện tử, vi mạch và thiết bị tự động hóa; đề xuất được các giải pháp tối ưu và cải tiến trong việc quản lý và vận hành hệ thống điện-điện tử, hệ thống thông minh và tự động hóa.
– Về thái độ: Bên cạnh việc rèn luyện những phẩm chất đạo đức làm nền tảng phát triển bản thân cho sinh viên, đánh phỏm tập trung phát triển khả năng tự học, thái độ cầu thị, cầu tiến, không ngừng sáng tạo, học hỏi, thái độ nghề nghiệp phù hợp đáp ứng được các yêu cầu phát triển của ngành và xã hội, thái độ cẩn trọng và chi tiết trong quá trình quản lý và vận hành hệ thống điện – điện tử, hệ thống thông minh và tự động hóa.
3. Chương trình đào tạo
Giáo dục đại cương | Cơ sở khối ngành | Cơ sở ngành | Chuyên ngành | Thực tập nghề nghiệp và tốt nghiệp |
Lý luận chính trị và pháp luật | Các học phần bắt buộc | Xử lý tín hiệu số | Định hướng Thiết kế vi mạch bán dẫn (IC Design) | Thực tập nghề nghiệp |
Triết học Mác – Lênin | Cơ sở lập trình | Nhập môn trí tuệ nhân tạo | Thiết kế mạch tích hợp tương tự | Khóa luận tốt nghiệp |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin | Nhập môn kỹ thuật công nghệ | Thiết kế số và vi xử lý | Thiết kế mạch tích hợp số | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | Linh kiện điện tử | Thực tập thiết kế số và vi xử lý | Kiến trúc máy tính | |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Thực hành linh kiện điện tử | Nhập môn hệ thống nhúng | Thiết kế hệ thống nhúng trên chip | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | Kỹ thuật điện | Thực tập nhập môn hệ thống nhúng | Cơ sở chế tạo, đóng gói linh kiện vi điện tử | |
Pháp luật đại cương | Điện tử tương tự | Kỹ thuật điều khiển | Đồ án chuyên ngành thiết kế vi mạch | |
Toán và khoa học cơ bản | Thực hành điện tử tương tự | Mạng máy tính và truyền thông | ||
Giải tích 1 | Điện tử số | |||
Giải tích 2 | Thực hành điện tử số | |||
Giải tích 3 | Tín hiệu và hệ thống | |||
Đại số tuyến tính | Thực hành tín hiệu và hệ thống | |||
Xác suất thống kê | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | |||
Phương pháp tính | Các học phần tự chọn (Sinh viên chọn 03/09 tín chỉ) | |||
Vật lý 1 | Lập trình Python | |||
Vật lý 2 | Lập trình C# | |||
Vật lý 3 | Lập trình hướng đối tượng | |||
Thực hành vật lý đại cương | Học phần tự chọn chung (Sinh viên chọn 05/10 tín chỉ) | |||
Vật lý linh kiện bán dẫn | Pháp lý và Đạo đức nghề nghiệp | |||
Kỹ năng mềm | Cơ sở văn hóa Việt Nam | |||
Kỹ năng mềm và tư duy khởi nghiệp | Kinh tế học vi mô | |||
Giáo dục thể chất | Kinh doanh quốc tế | |||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |