PGS. TS. Vũ Trí Dũng
Giảng viên Khoa Kinh doanh và Quản lý
PGS. TS. Vũ Trí Dũng
Học hàm
- Năm 2007 được phong hàm Phó Giáo sư.
Quá trình đào tạo
- Tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Thạc sĩ tại Trường Đại học Tổng hợp Moncton, Nouveau-Brunswick, Canada.
- Cử nhân tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Quá trình công tác
- Từ tháng 2/2024 đến nay: Giảng viên – đánh phỏm .
- Từ tháng 1/1993 đến nay: Kiêm giảng và cán bộ tại Trung tâm Pháp – Việt đào tạo về Quản lý (CFVG).
- Từ tháng 8/2014 đến nay: Giáo viên Khoa Marketing – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Từ tháng 4/2005 – tháng 7/2014: Trưởng Bộ môn Định giá, Khoa Marketing – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Từ tháng 2004 – tháng 3/2005: Giáo viên Khoa Marketing – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Từ năm 2001-2003: Phó Trưởng Phòng Quan hệ Quốc tế – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Từ năm 1996-2000: Giáo viên Khoa Marketing- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Từ năm 1994-1996: Đi học MBA tại Canada.
- Từ năm 1992-1994: Phó Chủ nhiệm Bộ môn Marketing, Khoa Marketing -Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Từ năm 1991-1992: Đi thực tập về Kinh tế thị trường tại Cộng hoà Pháp.
- Từ năm 1980-1990: Giáo viên Khoa Vật giá – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Từ năm 1978-1980: Trợ lý Khoa Vật giá (nay là Khoa Marketing) – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Các công trình khoa học đã công bố
1. Biên soạn sách phục vụ đào tạo đại học và sau đại học (chỉ tính từ năm 2010 đến nay)
STT | Tên sách | Loại sách | NXB | Năm xuất bản | |
1 | Marketing lãnh thổ | Chủ biên | GT | KTQD | 2011 |
2 | Marketing quốc tế | Đồng chủ biên | CK | KTQD | 2012 |
3 | Marketing dược | Chủ biên | CK | KTQD | 2014 |
4 | Marketing dịch vụ công | Tác giả | CK | KTQD | 2014 |
5 | Giải pháp phát triển bền vững ngành công nghiệp hỗ trợ Cơ Điện Tử Hà Nội | Chủ biên | CK | GDVN | 2015 |
6 | Quản lý phát triển địa phương | Tham gia | CK | Chính trị quốc gia (ST) | 2015 |
7 | Marketing dược phẩm | Đồng chủ biên | CK | GDVN | 2018
|
8 | Marketing xanh tại hệ thống bán lẻ thực phẩm | Chủ biên | CK | Giao thông vận tải |
2023 |
2. Chủ nhiệm hoặc tham gia chương trình, đề tài NCKH đã nghiệm thu (chỉ tính từ năm 20210 đến nay)
TT | Tên đề tài | Chủ nhiệm | Tham gia | Thời gian thực hiện | Ngày nghiệm thu |
1 | Xây dựng và phát triển văn hóa Vietcombank | x | 1 năm | 6/2010 | |
2 | Phân tích và đánh giá thực trạng Văn hóa Cơ quan Tập doàn của VNPT | x | 6 tháng | 11/2010 | |
3 | Chiến lược PR và sự trung thành của người tiêu dùng Việt Nam đối với thương hiệu sản phẩm điện tử gia dụng thời kỳ hội nhập | x | 1 năm | 5/2011 | |
4 | Truyền thông marketing tích hợp trên internet của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam | x | 1 năm | 12/2013 | |
5 | Định hướng và giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành cơ điện tử trên địa bàn Hà Nội | x | 2 năm | 12/2013 | |
6 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp marketing nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công ở Ninh Bình | x | 2 năm | 10/ 2014 | |
7 | Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | x | 2 năm | 2016 | |
8 | Các giải pháp chủ yếu nâng cao công tác bình ổn thị thị trường trên địa bàn Hà Nội, giai đoạn 2016-2020 | x | 1 năm | 2017 | |
9 | Ứng dụng Marketing xã hội nhằm thay đổi hành vi và xây dựng chuẩn mực văn hóa của người tham gia giao thông đường bộ tại Hà Nội | x | 1 năm | 2017 | |
10 | Ảnh hưởng của tài sản khách hàng đến lòng trung thành của khách hàng đối với chuỗi nhà hàng ẩm thực ở Hà Nội | x | 2 năm | 6/2020 | |
11 | Giải pháp Marketing xanh nhằm thúc đẩy hành vi mua xanh của hệ thống bán lẻ thực phẩm tại các thành phố lớn ở Việt Nam
|
x |
2 năm |
11/2023 |
3. Kết quả NCKH đã công bố (chỉ tính từ năm 2015 đến nay)
TT | Tên bài báo, báo cáo khoa học | Tên tạp chí kỷ yếu | Số | Năm công bố |
1 | Kinh tế học hành vi và ứng dụng trong trưng bày sản phẩm | Kỷ yếu hội thảo khoa học Quốc gia “Hành vi mua của Người Việt Nam đối với hàng nội, hàng ngoại trong thời đại toàn cầu hóa” | 4/2015 | |
2 | Đánh giá năng lực nội tại của TCT thuốc lá Việt Nam | Công Thương | Số 4 | 3/2015 |
3 | Hướng đi mới cho Tổng công ty Thuốc lá | Kinh tế và Phát triển | 213 (II) | 3/2015 |
4 | Quyền lực của chính quyền trong marketing lãnh thổ đối với sự phát triển bền vững du lịch tỉnh Quảng Ninh | Kinh tế và Phát triển | 214 (II) | 4/ 2015 |
5 | Building brand equity in higher education | 4ème conférence annuelle d’Atlas/AFMI, Hà Nội | Mai 2015 | |
6 | Factors influencing the Choice of securities companies
by individual investors in Vietnam. |
4ème conférence annuelle d’Atlas/AFMI, Hà Nội | Mai 2015 | |
7 | Hiểu biết mong đợi của người dân
nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công |
Quản lý Kinh tế | Số 67 | 5+6/2015 |
8 | The Cultural Factor in Tourism Marketing of the Vietnamese Tour Operators
|
11th International Conference on Humanities and Social Sciences (IC-HUSO) 2015
Khon Kaen, Thailand |
26-27 Novembe, 2015 | |
9 | Định vị thương hiệu và khuếch trương hình ảnh điểm đến của Hạ Long trên thị trường du lịch Mỹ | Kỷ yếu HTKH “ ASEAN-VIỆT NAM-HOA KỲ: 20 năm hợp tác và phát triển”, Hà Nội | 11/2015 | |
10 | Chiến lược liên kết dọc có thích hợp với yêu cầu phát triển của doanh nghiệp chăn nuôi gia cầm tại Việt Nam? | Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia
“Chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn cho các đô thị lớn tại Việt Nam” |
12/2015 | |
11 | Xây dựng mô hình các thành tố của giá trị bất động sản – cơ sở xác định giá chuyển nhượng, cho thuê hoặc thu thuế | Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng marketing và định giá ở Việt Nam” | 3/2016 | |
12 | Đào tạo Nghề thẩm định giá tại Việt Nam | Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng marketing và định giá ở Việt Nam” | 3/2016 | |
13 | Developing supporting industries through building industrial clusters in Vietnam
|
PROCEEDING OF 6th
INTERNATIONAL CONFERENCE « SOCIO – ECONOMIC AND ENVIRONMENTAL ISSUES IN DEVELOPMENT » HaNoi, VietNam |
5/2016 | |
14 | Ngành chăn nuôi gia cầm Việt Nam trong bối cảnh Hiệp định Hợp tác Kinh tế xuyên Thái Bình Dương | Hội thảo Khoa học Quốc tế « Những tư tưởng kinh tế, quản trị hiện đại và khả năng vận dụng khi Việt Nam tham gia AEC và TPP » | 9/2016 | |
15 | Đầu tư xây dựng thương hiệu cho cơ sở giáo dục đại học
thông qua hoạt động marketing
|
Hội thảo Quốc gia « Đầu tư tư nhân cho giáo dục sau phổ thông ở khu vực Đồng bằng sông Hồng » | 10/2016 | |
16 | Mô hình nào phù hợp cho đánh giá hiệu quả quảng cáo trực tuyến | International Conference « Marketing In the Connected Age » | 10/2016 | |
17 | Quản trị quan hệ khách hàng: tình huống tại Bưu điện TP Hà Nội | International Conference « Marketing In the Connected Age » | 10/2016 | |
18 | The study of solutions to destination branding for Hanoi capital: Approaching from the perspective of foreign tourists | Bali Conference | 11/2016 | |
19 | Đầu tư xây dựng thương hiệu cho các cơ sở giáo dục thông qua hoạt động marketing: Nghiên cứu tình huống CFVG | Tạp chí Kinh tế và Phát triển, | 12/2016 | |
20 | Tính mùa vụ và giải pháp marketing cho phát triển bền vững du lịch biển Đồ Sơn | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái đất và Môi trường | 2 | 3/2017 |
21 | Hoạt động cung ứng dịch vụ logistics tại Việt Nam: nghiên cứu trường hợp Delta International Co., Ltd | Hội thảo KH Quốc tế “Phát triển kinh tế VN trong tiến trình hội nhập quốc tế” | 5/2017 | |
22 | Branding international higher education in emerging countries: a qualitative study about brand image | 7ème conférence annuelle d’Atlas/AFMI | 5/2017 | |
23 | Kế hoạch marketing của doanh nghiệp
|
Hội thảo Quốc gia “Marketing tại Việt Nam – Từ lý thuyết đến thực tiễn” | 6/2017 | |
24 | Thái độ của người dân với hành vi vi phạm luật lệ giao thông
Nghiên cứu trên dữ liệu lớn (big data) Facebook tại Việt Nam |
Enhance the capacity of economic management and business administration in the context of the 4th industrial revolution | 10/2017 | |
25 | Sự phát triển của CFVG: Những đổi mới liên tục và nâng cao chất lượng học thuật | Hội thảo Quốc gia “Đào tạo sau đại học trong điều kiện tự chủ cà hội nhập quóc tế » | 11/2017 | |
26 | Nghiên cứu tình huống trong giảng dạy marketing thuộc chương trình Thạc sỹ điều hành cao cấp | Hội thảo Quốc gia “Đào tạo sau đại học trong điều kiện tự chủ và hội nhập quốc tế » | 11/2017 | |
27 | Image transfer through sponsorship- the role of sponsor-event congruence: The Happy Colour Run and Habeco Case |
IC-HUSO 2017. | 11/2017 | |
28 | Applying Business Model Canvas for New Social Start Up Enterprise In Organic Farming | IC-HUSO 2017. | 11/2017 | |
29 | Khởi nghiệp: Chiến lược giảm thiểu rủi ro | Hội thảo Quốc tế về Tinh thần Kinh doanh vì Xã hội | 11/2017 | |
30 | Các phương pháp đánh giá tài sản thương hiệu | Hội thảo Quốc gia
Quản trị thương hiệu hướng tới tương lai |
12/2017 | |
31 | After Sales Service in marketing channel: Case study Honda Vietnam Company
|
9th International Conference on Socio-economic and Environmental Issues in Development | 5/2018 | |
32 | Chất lượng dịch vụ hành chính công và sự hài lòng của khách hàng
trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
Tạp chí « Những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới » | Số 3 | 3/2018 |
33 | Các yếu tố ảnh hưởng tới tài sản thương hiệu định hướng khách hàng của những DN bảo hiểm trong nước
|
« Cùng DN hướng tới phát triển bền vững », Hội thảo Quốc gia (ĐH Công nghiệp HN) | 9/2018 | |
34 | The Cultural Factor in Tourism Marketing of the Vietnamese Tour Operators
//www.mukpublications.com/gsa.php |
Global and Stochastic analysis (GSA), MUK Publication | V5, Number7 | 8/ 2018 |
35 | Social Marketing in Changing Trafic Participating of Hanoi Citizen | Marketing in the 21e Century : The Way Forward to Dream Society. ICOM 2018 | 10-11/2018 | |
36 | Investigating the moderating role of attitude toward sponsorship on event sponsorship | CIEMB 1 | 11/2018 | |
37 | Measuring brand equity for higher education: A case study of CFVG in Vietnam//jardcs.org/abstract.php?id=2307# |
19th World Conference on Applied Science, Engineering and Technology | 5/2019 | |
38 | Brand Image Transfer through Event Sponsorshipthe Case Of Habeco Sponsorship For Happy Colour Run Event//www.jardcs.org/abstract.php?id=2329 |
19th World Conference on Applied Science, Engineering and Technology | 5/2019 | |
39 | Understanding Mobile Advertising Adoption by Vietnamese firms
|
Conference « International Conference on Business and Finance » | 8/2019 | |
40 | Perceptions and buying behaviors of Vietnamese consumers for coffee products
|
Conference « International Conference on Business and Finance » | 8/2019 | |
41 | Chất lượng dịch vụ thương mại điện tử và sự hài lòng của khách hàng : Nghiên cứu tình huống tại Công ty TNHH SHOPEE | Hội thảo KH Quốc tế « Kinh doanh số và marketing trong kỷ nguyên toàn cầu hóa » | 11/2019 | |
42 | Marketing xã hội bao cao su trong chương trình Dân số – Kế hoạch hóa gia đình tại Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu bao cao su Nighthappy
|
Hội thảo KH Quốc tế « Kinh doanh số và marketing trong kỷ nguyên toàn cầu hóa » | 11/2019 | |
43 | Transition from Non-Governmental Organization to Social Enterprise in Vietnam for sustainable purpose | Hội thảo KH Quốc tế CIEMB 2 | 11/2019 | |
44 | Ảnh hưởng của tính bền vững và hình ảnh của chủ đầu tư đến giá bất động sản trong việc thực hiện chính sách tài chính trên địa bàn thành phố Hà Nội | Hội thảo KH Quốcgia
« Khuyến nghị sửa đổi những vấn đề kinh tế trong Luật đất đai 2013 » |
12/2019 | |
45 | Entrepreneurship: Risk mitigation strategy
|
Jour of Adv Research in Dynamical & Control Systems | Vol.1203-Special Issue | 3/2020 |
46 | The driving force to promote the application of green marketing at retail supermarkets | Hội thảo KH Quốc tế CIEMB 3 | 11/2020 | |
47 | Động lực và rào cản áp dụng marketing xanh đối với các doanh nghiệp | Hội thảo Quốc gia, ĐH Thương Mại « Quản trị kinh doanh và marketing định hướng phát triển bền vững » | 12/ 2020 | |
48 | Fomo – Fear of missing out and its impacts on purchase imtention during sales promotional events in ecommerce plaform: A case study for undergraduates in Hanoi | 13th NEU-KKU
ICSEED |
6/2021 | |
49 | Khởi nghiệp : Rào cản và Giải pháp | Kinh tế và Dự báo | Số 24 | 8/2021
|
50 | Marketing activities for museums the case Bat Trang Museum of ceramic art in HaNoi, VietNam | Hội thảo KH Quốc tế CIEMB 4 | 11/2021 | |
51 | A review of literature in green marketing | The International Conference on “Contemporary Issues in Sustainable Development 2021”, VNU |
12/2021 | |
52 | Giải pháp marketing kỹ thuật số cho các ngân hàng thương mại tại Việt Nam | Hội thảo KHQG « Chuyển đổi số trong hoạt động marketing và kinh doanh hiện đại », TMU | 4/2022 | |
53 |
Effects of green marketing strategy on green food purchase intentions: case study Vinmart supermarkets | ICSEED | 6/2022 | |
54 | The Impact of Academic Aspect Quality on Student Disengagement in Higher Education |
Education. Educ. Sci.. //doi.org/10.3390 | 7/2022 | |
55 | Marketing strategy for an e-commerce channel: The case of TH food chain Joint Stock Company | The 3rd International Conference on Marketing in the Connected Age (MICA-2022 | 10/2022 | |
Effects of social marketing on attitudes and behavior related to road traffic in Hanoi city | TRANSPORT PROBLEMS
//transportproblems.polsl.pl/pl/Archiwum/2023/zeszyt1/2023t18z1_00.pdf |
Volume 18 Issue 1 | 2023 |
4. Dự án thực tế (chỉ tính từ năm 2015 đến nay)
STT | Dự án | Tổ chức ứng dụng | Thời gian |
1 | Quản trị rủi ro | Coteccon | 2018 |
2 | Chiến lược kinh doanh | Công ty Chứng khoán dầu khí PSI | 2017 |
3 | Quản trị rủi ro | PCC1 | 2017 |
4 | Thương hiệu | Công ty HUD2 | 2016 |
5 | Thương hiệu | Công ty CP ô tô Vũ Linh | 2015 |
6 | Kênh phân phối | Công ty Bánh kẹo Hải Hà | 2015 |