Đánh phỏm - Trò chơi bài miễn phí

Chương trình tiếng Anh

Chương trình tiếng Anh

1. Mục tiêu

Chương trình tiếng Anh tại đánh phỏm được thiết kế với mục tiêu giúp sinh viên:

  • Sử dụng tiếng Anh như một công cụ trong học tập (4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết), nghiên cứu, hội nhập và thực tập doanh nghiệp (ở môi trường yêu cầu tiếng Anh).
  • Có vốn từ vựng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu học tập chuyên môn.
  • Đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào (đối với các chương trình đào tạo hệ GM) và chuẩn tiếng Anh đầu ra theo quy định của Trường.

2. Cấu trúc chương trình

Chương trình tiếng Anh được xây dựng trên cơ sở Khung đánh giá năng lực ngoại ngữ 06 bậc dành cho Việt Nam của Bộ GD&ĐT (gọi tắt là KNLNNVN) và Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu (gọi tắt là CEFR), với cấu trúc gồm 6 cấp độ (ứng với 6 khóa học) nhằm đáp ứng nhu cầu, năng lực và lộ trình học tập của người học.

Mỗi cấp độ có chuẩn đầu ra được tham chiếu với KNLNNVN, CEFR, IELTS và các chuẩn tiếng Anh quốc tế khác (xem thêm ở phụ lục).

Các cấp độ

Thời lượng

Đối chiếu

Số tiết  lên lớp

Số tiết tự học có đánh giá *

KNLNNVN

CEFR

IELTS

Cấp độ 1

Elementary 1

120 tiết

50 tiết

Bậc 1

 A1

 3.0

Cấp độ 2

Elementary 2

120 tiết

50 tiết

Bậc 2

 A2

 3.5

Cấp độ 3

Intermediate 1

120 tiết

50 tiết

Dưới bậc 3

 A2+

 4.0

Cấp độ 4

Intermediate 2

120 tiết

50 tiết

Bậc 3

 B1

 4.5

Cấp độ 5**

Upper- intermediate 1

120 tiết

50 tiết

Dưới bậc 4

 B1+

 5.0

Cấp độ 6**

Upper- intermediate 2

120 tiết

50 tiết

Bậc 4

 B2

 5.5

Ghi chú:

* Số tiết tự học được đánh giá thông qua kết quả làm bài, thời lượng luyện tập trên hệ thống Camrbridge one và được quản lý theo từng đơn vị lớp học.

** Các cấp độ tiếng Anh được lồng ghép thêm tiếng Anh chuyên ngành.

3. Đánh giá trình độ tiếng Anh đầu vào

Vào thời điểm nhập học, sinh viên được tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào tại Trường (còn gọi là bài placement test), trừ trường hợp sinh viên có chứng chỉ quốc tế đáp ứng chuẩn đầu vào đối với chương trình đào tạo cử nhân hệ GM hoặc chuẩn đầu ra đối với các chương trình đào tạo cử nhân hệ SM.

Về bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào:

  • Được thực hiện trên hệ thống i-Test của Trường.
  • Đánh giá 02 kỹ năng là nghe và đọc trong thời gian 50 phút.

Dựa trên kết quả bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào, sinh viên được tư vấn lộ trình học nâng cao tiếng Anh và đăng ký vào khóa học (cấp độ) phù hợp.

Lưu ý đối với sinh viên đăng ký học chương trình đào tạo cử nhân hệ GM: Cần tham dự thêm bài kiểm tra đầu ra của Cấp độ 6 (với 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết). Trường hợp đạt chuẩn đầu ra của Cấp độ 6 (tương đương IELTS 5.5), sinh viên được vào học chương trình đào tạo cử nhân hệ GM (thuộc một trong các ngành Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh).

4. Đánh giá quá trình học tập

  • Trong quá trình học tiếng Anh ở từng cấp độ, sinh viên được đánh giá thông qua mức độ tham gia lớp học, mức độ hoàn thành các bài tập về nhà và dự án học tập.
  • Kết thúc mỗi cấp độ, sinh viên được đánh giá bằng bài thi theo chuẩn ra của cấp độ (với 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết), còn gọi là bài thi competency test.

5. Giáo trình

  • Giáo trình chính: Empower A2, B1, B1+, B2 Student’s books with digital packs, 2ed của các tác giả Adrian Doff, Craig Thaine, Herbert Puchta, Jeff Stranks, Peter Lewis-Jones, Nhà xuất bản Cambridge University.
  • Giáo trình chính sử dụng tại Trường được xuất bản vào năm 2022, trong đó tích hợp những cải tiến mới nhất của Cambrigde, được nhiều đại học trên thế giới sử dụng làm tài liệu giảng dạy chính thức, được người học đánh giá cao về chất lượng, tính hiệu quả, hiện đại và thân thiện.
  • Khi sử dụng giáo trình chính, sinh viên của Trường được cấp tài khoản riêng để khai thác ngân hàng dữ liệu của Cambridge phục vụ làm bài tập và luyện kỹ năng.
  • Ngoài ra, sinh viên được tham khảo nhiều giáo trình bổ trợ nhằm nâng cao kỹ năng tiếng Anh trong học tập và công việc.

6. Giảng viên

  • 100% giảng viên tiếng Anh tốt nghiệp thạc sĩ tại các đại học uy tín ở trong và ngoài nước hoặc có chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh với tư cách là một ngoại ngữ (TESOL).
  • 20% số giờ giảng dạy do giảng viên người nước ngoài đảm nhiệm, tập trung vào hỗ trợ sinh viên nâng cao kỹ năng nói.
  • Giảng viên lấy người học làm trung tâm, có tinh thần trách nhiệm và tâm huyết với sinh viên.

7. Lợi ích với người học

  • Học tiếng Anh một cách tự tin và tiến bộ nhanh nhờ các phương pháp dạy và học tiên tiến.
  • Cấu trúc chương trình được thiết kế với 6 cấp độ giúp người học, với sự tư vấn của giảng viên, xây dựng được lộ trình học tiếng Anh phù hợp với bản thân.
  • Được học với giáo trình gốc, nhập khẩu trực tiếp từ Nhà xuất bản Cambridge trong khuôn khổ hợp tác giữa Trường và Nhà xuất bản Cambridge.
  • Được học thêm tiếng Anh chuyên ngành trong quá trình học tập.
  • Được tương tác thường xuyên với giảng viên và bạn học nhờ quy mô lớp học nhỏ, cách bố trí lớp học khoa học, phòng học được trang bị hiện đại.
  • Được tham gia các hoạt động ngoại khóa nhằm đa dạng hóa trải nghiệm thực hành tiếng Anh.
  • Được hỗ trợ học bởi Chương trình bạn kèm bạn (Buddy Program) theo nhu cầu.
  • Được tư vấn thi chứng chỉ IELTS theo nhu cầu.

8. Lộ trình học tiếng Anh

  • Đối với sinh viên đăng ký học chương trình đào tạo cử nhân hệ GM mà chưa đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào của hệ GM (cấp độ 6 theo thang bậc của đánh phỏm , Bậc 4 theo KNLNNVN, B2 theo CEFR, IELTS 5.5 hoặc tương đương): Học tiếng Anh theo lộ trình học phù hợp với trình độ.
  • Đối với sinh viên đăng ký học chương trình đào tạo cử nhân hệ SM mà chưa đạt chuẩn tiếng Anh đầu ra của hệ SM: Học tiếng Anh theo lộ trình học phù hợp với trình độ, khuyến khích sinh viên hoàn thành cấp độ 4 (hoặc có chứng chỉ quốc tế tương đương) trước học kỳ 7.

Phụ lục: Bảng quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh

Cấp độ tiếng Anh tại đánh phỏm CEFR Khung NLNN VN IELTS TOEFL TOEIC Cambridge Exam VSTEP
Cấp độ 1 A1 Bậc 1 3.0 Reading 60 Listening 60 Speaking 50 Writing 30 KET 100
Cấp độ 2 A2 Bậc 2 3.5 ITP 343 Reading 115 Listening 110 Speaking 90 Writing 70 KET 120
Cấp độ 3 A2+ Dưới bậc 3 4.0 KET 130
Cấp độ 4 B1 Bậc 3 4.5 ITP 433 iBT 42 Reading 275 Listening 275 Speaking 120 Writing 120 PET 140 VSTEP.3-5 (4.0)
Cấp độ 5 B1+ Dưới bậc 4 5.0 PET 150 VSTEP.3-5 (5.0)
Cấp độ 6 B2 Bậc 4 5.5 ITP 543 iBT 72 Reading 385 Listening 400 Speaking 160 Writing 150 FCE 160 VSTEP.3-5 (6.0)